Type-C Cải tiến (丙型改(伊五十二型),Hei-gata Kai, lớp I-52?)
Type V22B (第379号艦型,Dai-379-Gō kan-gata, lớp Tàu số 379?) (không được chế tạo)
Type C (lớp I-16)
I-18 vào năm 1941
Các đề án số S38 và S38B (lô thứ hai). Chúng được phát triển tiếp tục dựa trên kiểu Junsen III (lớp I-7). Tám chiếc được chế tạo trong giai đoạn từ năm 1937 đến năm 1944 trong Chương trình Maru 3 năm 1937 (các chiếc số 44 - 48) và Chương trình Maru Kyū năm 1941 (các chiếc 376 - 378).
Cải biến thành tàu ngầm mang ngư lôi Kaiten vào cuối năm 1944. Xuất biên chế 30 tháng 11, 1945. Đánh chìm như mục tiêu tại quần đảo Gotō, 1 tháng 4, 1946.
Cải biến thành tàu ngầm mang ngư lôi Kaiten vào cuối năm 1944. Bị các tàu hộ tống khu trục USS Corbesier và USS Conklin đánh chìm tại Ulithi, 23 tháng 1, 1945.
Đề án số S37D. Hai mươi chiếc đã được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Maru Tsui năm 1941 (các chiếc số 625 - 632) và Chương trình Kai-Maru 5 năm 1942 (các chiếc số 5141 - 5155). Căn cứ vào số đề án, chúng là một biến thể của tàu ngầm Type B. Kế hoạch chế tạo 17 chiếc bị hủy bỏ vào cuối năm 1942, khi Hải quân Đế quốc Nhật Bản có kế hoạch chế tạo Type E (lớp tàu ngầm) [ja] (戊型潜水艦,Bo-gata sensuikan?), vốn sẽ trở thành kiểu tàu ngầm chủ lực vào năm 1945.
Cải biến thành tàu ngầm mang ngư lôi Kaiten vào cuối năm 1944. Xuất biên chế 30 tháng 11, 1945. Đánh chìm như mục tiêu tại quần đảo Gotō, 1 tháng 4, 1946.
Đề án số S49B. Hai mươi tám chiếc đã được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Maru Kyū năm 1941 (các chiếc số 379 - 381) và Chương trình Kai-Maru 5 năm 1942 (các chiếc số 5156 - 5180). Kế hoạch chế tạo bị hủy bỏ toàn bộ vào cuối năm 1942, khi Hải quân Đế quốc Nhật Bản có kế hoạch chế tạo Type E (lớp tàu ngầm) [ja] (戊型潜水艦,Bo-gata sensuikan?).
Rekishi Gunzō, History of Pacific War Vol.35 Kō-hyōteki and Kōryū, Gakken (Japan), April 2002, ISBN4-05-602741-2
Rekishi Gunzō, History of Pacific War Vol.36 Kairyū and Kaiten, Gakken (Japan), May 2002, ISBN4-05-602693-9
Rekishi Gunzō, History of Pacific War Extra, "Perfect guide, The submarines of the Imperial Japanese Forces", Gakken (Japan), March 2005, ISBN4-05-603890-2
Model Art Extra No.537, Drawings of Imperial Japanese Naval Vessels Part-3, Model Art Co. Ltd. (Japan), May 1999, Book code 08734-5
The Maru Special, Japanese Naval Vessels No.31, "Japanese Submarines I", Ushio Shobō (Japan), September 1979, Book code 68343-31
Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp • C - Kiểu tàu được cải biến • N - Xếp lớp tàu tuần dương hạng nhẹ theo Hiệp ước hải quân Washington cho đến năm 1939 • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc